PHÒNG GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS LONG HÒA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2019
(Ban hành theo Quyết định số 01/
QĐ-THCSLH ngày 4
tháng 01 năm 2019 của Trường THCS Long Hòa )
CHƯƠNG I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I.Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
1.
Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn
vị.
2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ,
viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ
để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát kho
bạc Nhà nước; ủy ban nhân dân Huyện và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo
quy định.
4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, có
hiệu quả.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
6. Tạo sự công bằng, tiết kiệm chi,
khuyến khích tư duy chủ động sáng tạo của cán bộ, giáo viên trong đơn vị.
II. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Trên cơ sở thu, chi tài chính theo quy
định hiện hành của Nhà nước và trên nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có
tích lũy, nhà trường vận dụng một số chế
độ, định mức chi cho phù hợp với thực tế hoạt động của đơn vị.
2. Chi tiêu tài chính phù hợp với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của nhà
trường, nhằm tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được
giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm.
3. Đảm bảo dân chủ, công khai và thực hiện trên cơ sở năng suất, hiệu quả
lao động của cá nhân. Cán bộ giáo viên (CBGV) có trách nhiệm hoàn thành định
mức lao động theo đúng các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước, của nhà
trường.
4. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thi đua khen thưởng và các
hoạt động khác nhằm động viên, khích lệ CBGV phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
5. Các định mức, chế độ không có trong quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và cấp có thẩm quyền.
6. Quy chế chi tiêu nội bộ ổn định trong
năm 2019 tùy theo tình hình thực tế và khả năng tài chính của Trường
trong từng thời điểm, nhà trường sẽ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
III. Cơ sở
pháp lý để xây dựng Qui chế chi tiêu nội bộ.
Quy chế này được xây dựng dựa vào số thực hiện năm 2018.
Thông tư 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ tài
chính hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu;
Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ
về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng
trong lĩnh vực kế toán Nhà nước.
Nghị định 16/2015/NĐ – CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Thông tư 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn kế toán các đơn vị HCSN thực hiện Luật ngân sách Nhà nước và
khoán chi hành chính;
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư
số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Thông tư
161/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2012 Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán
các khoản chi ngân sách nhà nước thanh toán qua kho bạc nhà nước;
Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 28/7/2010 của UBND
tỉnh Trà Vinh về việc quy định định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào
làm việc với tỉnh
Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi
tiêu tiếp khách trong nước.
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc
quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh..
Công văn số 237/UBND-KTTH ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc
tăng mức hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Thông
tư số 139/2010/TT-BTC.
Hướng dẫn số 26/HDLT/SGDĐT-STC-SLĐTBXXH
ngày 22/11/2017 về việc thực hiện cơ chế thu sử dụng và quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2017-2018 dến năm học 2020-2021.
Nghị quyết số
48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2017 của hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Nghị định 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng nghạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế
độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước đơn vị sự
nghiệp công lập.
Quyết định số 263/QĐ-PGD&ĐTngày 27
tháng 12 năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện về việc giao dự toán chi tiêu
ngân sách năm 2019.
Đơn vị xác định phân loại là đơn vị
Sự nghiệp NSNN đảm bảo một phần kinh phí trong năm 2019.
Lập và chấp hành dự toán thu, chi
được thực hiện theo điều 27, 28, 29 và 30 Mục 4 của Nghị định 43 và các văn bản
pháp luật khác của nhà nước.
IV. Đối
tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng cho tất cả cán
bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên chức, lao động hợp đồng và học sinh thuộc
Trường THCS Long Hòa quản lý.
CHƯƠNG
II
NỘI
DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
A. NGUỒN TÀI CHÍNH:
Nguồn tài chính trong phạm vi thực
hiện của quy chế bao gồm:
1. Kinh phí hoạt động thường xuyên
do ngân sách Nhà nước cấp theo biên chế và chỉ tiêu hàng năm.
2. Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị:
2.1. Thu các loại phí, lệ phí theo
quy định hiện hành:
Thu học phí của người học thuộc loại
hình đào tạo công lập tự chủ một phần kinh phí.
B. CÁC NỘI DUNG CHI:
*Chi từ nguồn ngân sách cấp
đầu năm được cấp trên giao: nguồn 13 theo quy định:
* Nguồn thu học phí.
Hướng dẫn số 26/HDLT/SGDĐT-STC-SLĐTBXXH ngày 22/11/2017 về việc thực hiện cơ chế thu sử dụng và quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021.
Sau
khi thực hiện các nghĩa vụ về thuế, nguồn thu học phí còn lại sử dụng như sau:
a/
Trích 40% chi tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định.
b/
Trích 60% chi hoạt động thường xuyên tại đơn vị: văn phòng phẩm ; chi công tác
phí; thuê mướn ; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; mua sắm trang thiết bị
dạy học và các khoản chi khác theo quy định.
I.
CHI THANH TOÁN CHO CÁ NHÂN:
1. Tiền
lương, tiền công 6000 ( 6001,6051): 2.359.800.000 đồng
(nguồn 13: 2.321.208.000
đồng; nguồn học phí: 38.592.000 đồng).
1.1.
Tiền lương biên chế ( Mục 6001 ) : 2.306.000.000 đồng(nguồn 13: 2.267.408.000 đồng; nguồn học phí:
38.592.000 đồng).
Lương và các khoản phụ cấp lương thực hiện theo điều 25 của Nghị
định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng BHXH
sẽ được thanh toán theo chế độ BHXH hiện hành..
1.2.
Tiền công ( Mục 6051 ): 53.800.000 đồng
Mức lương hợp đồng: Căn cứ Nghị định
68/2000/NĐ-CP ngày 11/7/2000 của Chính Phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; và trên cơ
sở bảng lương hàng tháng để chi trả cho người lao động.
Nghị định 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng nghạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế
độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước đơn vị sự nghiệp
công lập.
2.Các khoản phụ
cấp (Mục 6100): 1.007.948.000 đồng
2.1. Phụ cấp
chức vụ ( Mục 6101 ):10.000.000 đồng
- Thực hiện theo thông tư số
33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng
dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục
công lập.
Đối với đơn vị: +
Hiệu trưởng hệ số: 0,35
+ Phó hiệu
trưởng hệ số: 0,25
2.2. Phụ cấp thâm niên (Mục
6115): 298.662.000 đồng
- Thực hiện theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày
04/07/2011 về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
Hàng năm căn cứ vào số phần trăm thâm niên của
từng cán bộ, giáo viên để chi trả theo đúng quy định hiện hành.
2.3
Phụ cấp vượt khung (Mục 6117): 0 đồng
Thanh toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.4. Phụ cấp
ưu đãi ( Mục 6112 ): 670.986.000 đồng
Thực hiện theo thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23-01-2006 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào
tạo-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
244/2005/QĐ-TTg ngày 06-10-2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
Phụ cấp ưu đãi tại đơn vị tính theo
quy định hiện hành của Nhà nước bằng mức lương chính hiện hưởng cộng phụ cấp
chức vụ, phụ cấp vượt khung.
2.5. Phụ cấp
trách nhiệm ( Mục 6113 ):28.300.000 đồng.
Thực hiện theo Thông tư số
05/2005/TT-BNV ngày 05-01-2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Tổ trưởng CM hệ số: 0,20
+ Tổ phó CM hệ số: 0,15
+ Thủ quỹ , Kế toán , tổng phụ
trách hệ số : 0,10
Phụ cấp trách nhiệm công việc được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và
không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Các
khoản đóng góp (Mục 6300) : 626.849.000
đồng
- Thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội số
58/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quyết định
số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo Hiểm xã Hội Việt Nam ban hành quy trình
thu BHXH, BHYT, BHTN quản lý sổ bhxh, thẻ BHYT; các thông tư hướng dẫn hiện
hành của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã
hội Việt Nam.
Mức đóng bằng tỷ lệ % mức tiền lương
tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, tỷ lệ phần trăm tỷ lệ như sau:
- Bảo hiểm xã hội ( Mục 6301 ): Bằng
25.5% trong đó: người lao động đóng 8%; đơn vị đóng 17.5%: 464.349.000 đ
- Bảo hiểm y tế ( Mục 6302 ): Bằng 4,5% trong đó: người lao động đóng 1,5%; người sử dụng lao động
đóng 3%: 85.500.000 đồng
- Bảo hiểm thất nghiệp ( Mục 6304 ) :
Bằng 2% trong đó: Người lao động đóng 1%; đơn vị đóng 1%. 27.000.000 đồng
- Kinh phí công đoàn 2% ( Mục 6303 )
: 54.000.000đồng.
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
119/2004/BTC-TLĐLĐVN ngày 08/12/2004 của liên bộ Tài chính - Tổng liên đoàn lao
động Việt Nam hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn.54.000.000đồng.
Đơn vị trích nộp kinh phí công đoàn
bằng 3% trong đó: Người lao động đóng 1%; đơn vị đóng 2% quỹ tiền lương theo
ngạch bậc và phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có).
4.Các khoản thanh toán cho cá nhân (
Mục 6404 ): 16.800.000 đồng
Chi mục : Tăng thu nhập cá nhân : 16.800.000 đồng
Căn cứ vào khả năng tiết kiệm được của năm kế hoạch để xây dựng
phương án trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, viên chức trong nhà trường.
Phương án trả thu nhập tăng thêm dựa trên hiệu suất công tác của từng cán bộ, viên chức
căn cứ kết quả đánh giá cuối năm hoặc căn cứ cuộc họp cuối năm do Ban giám hiệu
và tập thể trường thống nhất quyết định
mức chia thêm (hệ số điều chỉnh chia thu nhập tăng thêm) cho từng cán bộ, viên
chức.
II. CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH:
1. Thanh toán
các khoản về dịch vụ công cộng (Mục 6500): 10.500.000
đồng
*Nguồn ngân sách cấp: 10.500.000 đồng.
+ Tiền điện ( Mục 6501 ) : 7.500.000 đồng
+ Tiền Nước ( Mục 6502 ) : 3.000.000 đồng
Việc sử dụng điện lưới và hệ thống
cấp nước phục vụ mọi hoạt động trong khuôn viên nhà trường thực hiện chủ trương
tiết kiệm với ý thức tự giác của mọi người.
Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn thu tiền của bên cung
cấp để làm chứng từ thanh quyết toán theo thực tế mà đơn vị đã sử dụng.
2. Vật tư văn phòng (Mục 6550):21.000.000
đồng.
*Nguồn ngân sách cấp :13.000.000 đồng
*Nguồn
quỹ học phí 8.000.000 đồng.
+ Văn phòng
phẩm ( Mục 6551 ) : 10.000.000 đồng
+
Mua sắm công cụ dụng cụ văn phòng ( Mục 6552 ) : 5.000.000 đồng
+
Vật tư văn phòng khác ( Mục 6599 ) : 6.000.000 đồng
Hàng tháng hoặc
quý văn thư sẽ căn cứ vào bảng đề nghị của các tổ chuyên
môn, nghiệp vụ để mua sắm cấp phát sau khi có sự phê duyệt của thủ trưởng đơn
vị.Trường hợp mua sắm những dụng cụ, công cụ văn phòng có giá trị từ 1
.000.000đ trở lên thì phải kèm theo bảng báo giá (tối thiểu là 01 bảng báo giá
của người bán).
Mức chi: Theo nhu cầu thực tế của đơn vị và chi trên
tinh thần tiết kiệm,
chống lãng phí.
3.Thông tin , tuyên truyền, liên lạc (Mục 6600): 1.516.000 đồng
*Nguồn ngân sách cấp : 1.516.000 đồng
+ Cước phí điện thoại ( Mục 6601 ) :
1.300.000 đồng
+ Sách báo tạp chí thư viện ( Mục
6608 ) : 216.000 đồng
Hàng tháng, Kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn thu tiền của
bên cung cấp để làm chứng từ thanh quyết toán theo thực tế mà đơn vị đã sử dụng.
4. Chế độ công
tác phí (Mục 6700): 60.572.000 đồng
*Nguồn ngân sách cấp : 38.184.000
đồng
*
Nguồn học phí : 22.388.000 đồng
+
Tiền xe ( Mục 6701 ) : 46.000.000 đồng
+
Tiền phụ cấp công tác phí ( Mục 6702 ) : 14.572.000 đồng
Căn cứ thông
tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ
tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan Nhà nước và sự nghiệp công lập;
Căn cứ quyết định số 06/2010/QĐ-ƯBND, ngày 28/9/2010 của ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh
Trà Vinh.
Căn cứ vào chứng từ đi
đường thực hiện theo Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về việc quy
định chế độ công tác phí, chế độ Hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Đối tượng: Lãnh đạo đơn vị; toàn thể
cán bộ giáo viên, nhân viên trong đơn vị.
Hồ sơ thanh toán: Giấy đi đường có
đóng dấu xác nhận nơi đi, nơi đến (theo mẫu quy định),kèm giấy giới thiệu hoặc
quyết định triệu tập hoặc thông báo hoặc giấy mời kèm bảng kê thanh toán công
tác phí (theo mẫu).
Mức chi: Thanh toán công tác phí bao
gồm tiền tàu xe đi và về, phụ cấp lưu trú, thuê chỗ nghỉ đêm (nếu có)...vv
Đi trong huyện:
+ Đối với cán bộ , công chức viên chức và lao động hợp đồng không có tiêu
chuẩn được bố trí xe ô tô đi công tác , nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ
quan từ 15 km trở lên ( là khoảng cách từ cơ quan đến nơi công tác) lượt đi và
lượt về Thanh toán tiền xăng 0,1 lít xăng/km(giá xăng tính theo giá tại thời
điểm đi công tác); trường hợp đi dưới 15 km thì không chi tiền xe, chỉ chi tiền
phà ( nếu công đi công tác có qua phà ) và chi tiền phụ cấp.
+ Tiền phụ cấp công tác phí = 40.000đ.( Đi công tác 1 ngày )
+ Tiền phụ cấp công tác phí = 20.000đ.( Đi công tác 1 buổi)
Đi ngoài Huyện trong tỉnh:
+ Đối với cán bộ , công chức viên chức và lao động hợp đồng không có tiêu
chuẩn được bố trí xe ô tô đi công tác , nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ
quan từ 15 km trở lên ( là khoảng cách từ cơ quan đến nơi công tác) lượt đi và
lượt về Thanh toán tiền xăng 0,1 lít xăng/km(giá xăng tính theo giá tại thời
điểm đi công tác); trường hợp đi dưới 15 km thì không chi tiền xe, chỉ chi tiền
phà ( nếu công đi công tác có qua phà ) và chi tiền phụ cấp.
+ Tiền phụ cấp công tác phí = 80.000đ.( Đi công tác 1 ngày )
+ Tiền phụ cấp công tác phí = 40.000đ.( Đi công tác 1 buổi)
Ghi chú: Nội dung mỗi lần đi công tác phải được Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu
trưởng được uỷ quyền) xem xét cụ thể để cử người đi đảm bảo thiết thực và hiệu
quả. Chi đúng số ngày đi công tác thực tế của cán bộ giáo viên nhân viên trong
đơn vị, Thủ tục thanh toán sau mỗi chuyến đi công tác bao gồm: Giấy đi
đường,giấy giới thiệu của Ban giám Hiệu, thơ mời,…Các loại giấy tờ nói trên
phải ghi đầy đủ các tiêu thức theo quy định mới có giá trị thanh toán. phải có chữ ký đóng dấu của cơ quan đến công
tác mới có hiệu lực.
Đối với
các buổi cán bộ, giáo viên, nhân viên đi tập huấn 1 ngày nếu có chi tiền hỗ trợ
rồi thì sẽ được chi đầy đủ tiền phà, xe,
và phụ cấp 1 ngày .
Đối với các
buổi cán bộ, giáo viên, nhân viên đi tập huấn 2 ngày trở lên nếu có chi tiền hỗ
trợ rồi thì sẽ được chi tiền phà , xe ,
phụ cấp một ngày còn các ngày sau không chi phần trợ cấp nữa chỉ chi tiền phà , xe đúng theo
số ngày đi công tác .
5. Chi phí thuê
mướn (Mục 6750): 8.000.000 đồng.
Nguồn ngân sách cấp : 5.500.000
đồng.
Nguồn học phí : 2.500.000 đồng.
+ Thuê Phương tiện vận chuyển ( Mục 6751 ) : 5.500.000 đồng
+ Chi phí thuê mướn khác ( Mục 6799 ) : 2.500.000 đồng
+ Theo nhu cầu thực tế thuê mướn phương tiện vận chuyển, thuê xe phải có
biên nhận hoặc hóa đơn thuê mướn và bảng đề nghị thanh toán có duyệt của hiệu
trưởng nhà trường theo quy định.
+ Thuê mướn khác (bao gồm thuê nhân công chặt cây, Sửa bàn ghế ... làm các
công việc ngoài khả năng nhân viên nhà trường có thể làm) quyết toán phải có
biên nhận thuê mướn và bảng đề nghị thanh toán có duyệt của hiệu trưởng nhà
trường theo quy định.
6.Chi sửa chữa thường xuyên TSCĐ (Mục 6900): 30.000.000đ
*Nguồn ngân sách 16.000.000đồng.
*Nguồn học phí 14.000.000đồng.
+
Các Thiết bị công nghệ thông tin ( Mục 6912 ) : 26.000.000 đồng
+Tài
sản và thiết bị văn phòng ( Mục 6913 ) : 4.000.000 đồng
Việc sữa chữa, mua sắm mới TSCĐ phục vụ cho công tác chuyên môn (giảng dạy, học tập) và dùng
cho quản lý hành chính phải tuân thủ đầy đủ thủ tục nguyên tắc tài chính theo quy
định hiện hành.
Thực hiện theo Công văn số 1659/UBND-KT ngày 08/10/2013 của UBND huyện Châu
Thành về việc hướng dẫn quyết toán các khoản chi phí từ nguồn hoạt động sự
nghệp giáo dục.
+ Chi bảo trì phần mềm, quản lý tài sản của nhà
trường, nâng cấp phần mềm kế toán.
+ Sửa chữa máy vi tính ,máy photcppy,….
7 . Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn (Mục 7000): 73.000.000
đồng
*Nguồn ngân sách 64.000.000 đồng
*Nguồn học phí 9.000.000đồng.
+
Chi mua hàng hóa vật tư ( Mục 7001 ) : 48.000.000 đồng
+ Đồng
phục, trang phục ( Mục 7004 ) : 5.000.000 đồng
+
Chi khác ( Mục 7049 : 20.000.000 đồng
-Nguyên
tắc chi: Chi thanh toán theo chứng từ thực tế sử dụng.
-Chi mua in ấn
chỉ, sổ sách, đồ dùng, văn phòng phẩm giáo viên vật tư phục vụ chuyên môn.
-Chi tổ chức các hội thi cấp trường.
- Chi bồi dưỡng giáo viên dạy chuyên
đề.
Thực hiện theo Công văn số 128/UBND-KT ngày 27/01/2016 của UBND huyện Châu
Thành về việc định mức chi các hội thi, kỳ thi từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục hàng năm.
- Chi cho mua vật tư sách tài
liệu chuyên môn,thay mực máy in đồ dùng dạy học phục vụ công tác chuyên môn.
- Chi mua đồng phục cho giáo viên: 03 giáo
viên.
- Chi mua
đồng phục cho đội nghi thức của trường.
8.Chi khác (Mục
7750): 4.500.000 đồng
* Nguồn ngân sách : 2.500.000đồng
* Nguồn học phí : 2.000.000
đồng.
Chi tiền nước uống cho giáo viên
trong văn phòng, chi hổ trợ đại hội liên đội, hổ trợ công tác thu tại đơn vị.
9
. Phương án khoán chi năm 2019:
Mục
|
Nội
dung chi
|
Kế hoạch
năm 2019
|
Tỉ
lệ %
|
I
|
Chi
cho con người
|
4.011.397.000
|
|
6000
|
- Tiền lương
|
2.359.800.000
|
|
6100
|
- Phụ cấp lương
|
1.007.948.000
|
|
6300
|
- Các khoản đóng góp
|
626.849.000
|
|
6400
|
-Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
|
16.800.000
|
|
II
|
Chi cho hoạt động thường xuyên
|
209.088.000
|
|
6500
|
- Thanh toán dịch vụ công cộng
|
10.500.000
|
|
6550
|
- Vật tư văn phòng
|
21.000.000
|
|
6600
|
- Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
|
1.516.000
|
|
6700
|
- Công tác phí
|
60.572.000
|
|
6750
|
Chi phí thuê mướn
|
8.000.000
|
|
6900
|
- Sửa chữa thường xuyên TSCĐ ...
|
30.000.000
|
|
7000
|
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
|
73.000.000
|
|
7750
|
- Chi khác
|
4.500.000
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
4.220.485.000
|
100%
|
Phương án khoán chi
này, nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh những khoản chi vượt định mức
đã bố trí sẽ được phép điều chỉnh định mức chi giữa các mục trong điều kiện
không vượt quá tổng dự toán được cấp có thẩm quyền giao trong năm.
10 .Về trả thu
nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức:
Căn cứ vào số tiết kiệm được của năm trước
và khả năng tiết kiệm được của năm kế hoạch để xây dựng phương án trả thu nhập
tăng thêm cho cán bộ, viên chức trong nhà trường.
Phương án trả thu nhập tăng thêm dựa
trên hiệu suất công tác của từng cán bộ,
viên chức căn cứ kết quả đánh giá cuối năm của nhà trường hoặc căn cứ cuộc họp
cuối năm do hiệu trưởng và tập thể giáo
viên nhà trường thống nhất quyết định mức chia thêm (hệ số điều chỉnh chia thu
nhập tăng thêm) cho từng cán bộ, viên chức.
11.Phương
án sử dụng kinh phí quản lý hành chính sau khi tiết kiệm được:
11.1. Kinh
phí tự chủ được giao dự toán năm 2019 : 4.124.005.000 đồng.
- Tiền
lương và các khoản phụ cấp:3.956.005.000
đồng
- Kinh phí
hoạt động thường xuyên: 151.200.000
đồng.
11.2. Dự kiến
chi trong năm 2019 trong đó:
- Chi cho
con người : 3.956.005.000 đồng
- Chi hoạt
động thường xuyên: 151.200.000 đồng.
- Dự kiến
kinh phí tiết kiệm năm 2019 : 16.800.000 đồng.
11.3.
Phương án trả thu nhập tăng thêm năm 2019:
Số tiền tiết kiệm 16.800.000 đồng được
phân phối thu nhập tăng thêm cho cán bộ, giáo viên và nhân viên theo mức độ
hoàn thành công việc trong năm và được tập thể thống nhất với mức chi trả như
sau:
Quy định mức chi trả thu nhập tăng
thêm theo mức độ hoàn thành công việc trong năm xếp theo loại A, B, C như sau:
+
Loại A: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hưởng : 100%
+
Loại B: Hoàn thành tốt nhiệm vụ hưởng : 70%
+
Loại C: Hoàn thành nhiệm vụ hưởng : 50%
Trường hợp cán bộ công
chức, viên chức nghỉ thai sản, nghỉ dài hạn
theo đúng chế độ quy định sẽ được hưởng thu nhập tăng thêm bằng số tháng
thực tế làm việc.
Riêng nhân viên hợp đồng trong biên chế không hưởng ưu đãi sẽ
được hưởng thêm 100% theo xếp loại
A,B,C.
Riêng các trường hợp sau sẽ
không được hưởng thu nhập tăng thêm
Cán bộ,
giáo viên, nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ.
Cán bộ công chức bị kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên;
Giáo
viên, nhân viên thôi việc, nghĩ hưu, chuyển trường đến đơn vị mới ,bỏ việc giữa
chừng thì không được tăng thu nhập.
Cuối năm căn cứ kinh phí tiết kiệm thực tế và hệ số
thu nhập tăng thêm (được xác định trong cuộc họp đánh giá cuối năm) mà chi trả
thu nhập tăng thêm cho cán bộ,
viên chức theo quy định hiện hành.
*Phụ chú : Trên
đây là quy chế về định mức chi nguồn
kinh năm 2019 .
Phương án chi này, nếu trong quá trình thực hiện có phát
sinh những khoản chi vượt định mức đã bố trí sẽ được phép điều chỉnh định mức
chi giữa các mục trong điều kiện không vượt quá tổng dự toán được cấp có thẩm
quyền giao trong năm.
Trong quá trình thực hiện kinh phí nếu đến cuối năm kinh
phí còn thừa thì sẽ tiến hành tăng thu nhập cho giáo viên, nhân viên của trường.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hiệu trưởng và kế toán:
Tổ chức thu và quản lý tất cả các
khoản thu tại trường theo đúng quy định hiện hành. Giám sát việc thực hiện
nghĩa vụ với trường của các đơn vị trực
thuộc thực hiện hoạt động sự nghiệp có thu.
Chi trả tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, chế độ học bổng và các khoản chi thanh toán theo quy định nội bộ cho
cán bộ viên chức và học sinh một cách đầy đủ và kịp thời.
Hướng dẫn tập thể và cá nhân thực
hiện quy định này đảm bảo sự công bằng, khách quan trong nội bộ nhà trường,
không vì một trường hợp nào gọi là cá biệt.
Quy chế chi tiêu nội bộ này được
thông qua tập thể hội đồng cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường thống nhất và được áp dụng từ 04/01/2019.
Trong phạm vi hiệu lực của quy định,
đối với công việc mang tính đặc thù do đột xuất mà thực tế có nhu cầu phát sinh
thì trưởng các bộ phận cùng kế toán đề xuất để Hiệu trưởng giải quyết. Những
thay đổi lớn về chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến các quy định
chi tiêu nội bộ của trường, phải được Hội đồng cán bộ chủ chốt của trường thông
qua và tư vấn cho Hiệu trưởng để quy chế chi tiêu nội bộ được điều chỉnh bổ sung kịp thời và phù hợp với hoạt động của
nhà trường.
Những nội dung không quy định trong
quy chế này thì thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước
2. Khẳng định tính khả thi của quy
định:
Trong quá trình thực hiện quy định
chi tiêu nội bộ, nếu nguồn kinh phí không đáp ứng để chi cho các nội dung nói
trên thì tuỳ theo tầm quan trọng của từng nội dung mà có sự ưu tiên chi cho các
nội dung đó đúng luật ngân sách nhà nước./.
CT
CÔNG ĐOÀN
Hồ Văn Giang
|
KẾ
TOÁN
Nguyễn
Thị Tha
|
HIỆU
TRƯỞNG
Hứa
Văn Phúc
|